Soạn văn lớp 7 Học kỳ 2

Soạn văn lớp 7 Học kỳ 2

Đánh giá: 7/10

Soạn văn lớp 7 Học kỳ 2



Bài 18.
Văn bản
TụC NGữ (*)
Về THIÊN NHIÊN Và LAO động sản xuất


Đọc- hiểu văn bản
Câu 1. Đọc kĩ các câu tục ngữ và chú thích trong bài để hiểu văn bản và những từ ngữ khó.
Câu 2. Có thể chia tám câu tục ngữ trong bài làm mấy nhóm ? Mỗi nhóm gồm những câu nào ? Gọi tên từng nhóm đó.
Trả lời:
Có thể chia tám câu tục ngữ trong bài làm hai nhóm như sau:
_ Nhóm 1: Từ câu 1 => câu 4: Tục ngữ về thiên nhiên.
_ Nhóm 2: Từ câu 5 => câu 8: Tục ngữ về lao động sản xuất.
Câu 3. Phân tích từng câu tục ngữ theo những nội dung sau :
a) Nghĩa của câu tục ngữ.
b*) Cơ sở thực tiễn vua kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ.
c) Một số trường hợp có thể áp dụng kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ. (Ví dụ, có thể ứng dụng câu 1 vào viêc sử dụng thời gian cho phù hợp ở mùa hè, mùa đông như thế nào ?)
d) Giá trị của kinh nghiệm mà câu tụcngữ thể hiện.
Trả lời:
*a, b)
1, Câu I.
a, ý nghĩa: Sử dụng nghệ thuật đối để thấy được sự trái ngược của ngày và đêm tháng 5 và tháng 10.
b, Cơ sở thực tiễn: Sở dĩ có hiện tượng trên là do Trái Đất luôn tự quay theo một trục nghiêng và di chuyển trên một quỹ đạo có hình e-líp (hình bầu dục) quanh Mặt Trời.
2, Câu II.
a, ý nghĩa: Trời nhiều sao (quang mây) => sẽ nắng, ít sao (nhiều mây) => sẽ mưa.
b, Cơ sở thực tiễn: Ban đêm bầu trời quang đãng và ta có thể nhìn thấy nhiều sao thì ngày mai trời sẽ nắng. Nếu trời có nhiêu mây mưa thì ta thấy rất ít sao xuất hiện.
3, Câu III.
a, ý nghĩa: Nhìn thấy trên trời có ráng mây màu vàng như mỡ gà thì đó là hiện tượng sắp có dông bão.
b, Cơ sở thực tiễn: Đây là một kinh nghiệm có được là do nhiều lần quan sát thiên nhiên của ông cha ta.
4, Câu IV.
a, ý nghĩa: Vào tháng bảy nếu thấy kiến bò di chuyển chỗ ở lên các điểm cao thì đó là hiện tượng báo trươc sẽ có mưa lũ.
b, Cơ sở thực tiễn: Một số loài vật, trong đó có kiến, rất nhạy cảm trước sự thay đổi thời tiết nên sắp có mưa lụt là kiến cảm nhận được và tìm cách di chuyển chỗ ở lên cao để tránh ngập lụt.
5, Câu V.
a, ý nghĩa: Đất đai rất quý vì nó giúp cho con người làm ra lúa gạo hoa màu nên được ví: tấc đất (quý như) tấc vàng.
b, Cơ sở thực tiễn: Người lao động đã nhân thấy được điều này trong quá trình lao động sản xuất.
6, Câu VI.
a, ý nghĩa: sắp xếp các ngành nghề có giá trị kinh tế: Làm ao, trồng vườn, làm ruộng.
b, Cơ sở thực tiễn: Giúp người ta đầu tư vào san xuất nông nghiệp cho hiệu quả.
7, Câu VII.
a, ý nghĩa: Nêu lên các điều kiện quan trọng trong việc làm ruộng. Các điều kiện này được sắp xếp theo thứ tự nhất, nhì, ba, bốn.
b, Cơ sở thực tiễn: Trong canh tác các yếu tố này có liên quan mật thiết với nhau để tạo nên thành quả tốt đẹp.
8, Câu VIII.
a, ý nghĩa: Câu này có ý nghĩa đề cao vấn đề thời vụ.Trồng gì, gieo cấy thứ gì thì phảI thật thích hợp thời vụ mới có kết quả tốt. Còn yếu tố làm đất kĩ cũng là rất cần thiết nhưng vẫn phảI xếp theo vấn đề thời vụ.
b, Cơ sở thực tiễn: Kinh nghiệm này cũng là rút ra từ quá trình canh tác. Có điều ngày nay do khoa học phát triển, nhiều thứ hoa quả tráI vụ đã ra đời và cho lợi ích kinh tế cao. Tuy nhiên, trong việc trồng lúa thì vấn đề thời vụ vẫn phải coi trọng.
*c) Một số trường hợp có thể áp dụng kinh nghiệm nêu trong các câu trên:
_ Câu 1; Ưng dụng sắp xếp công việc cho hợp lí.
_ Câu 2; Dự báo cho người dân thời tiết sẽ chủ động cho gieo trồng, giữ gìn nhà cửa.
_ Câu 4: Quan sát hiện tượng liến bò lên cao mà đề phòng mưa lũ.
_ Câu 6, 7, 8: Vận dụng vào việc nông nghiệp để có thu hoạch tốt.
*d) Qua đây cũng thấy một số câu tục ngữ vẫn giúp ích nhiều cho công việc nhà nông. Tất nhiên ngàynay có việc dự báo thời tiết khá chính xác hoăc nhiều cách làm ăn mới đã xuất hiện như liên kết vườn – ao – chuồng hoặc làm cho cây ra hoa, kết quả tráI vụ làm cho kinh nghiệm sản xuất càng phong phú hơn.
4. Nhìn chung tục ngữ có những đặc điểm chung về hình thức:
_ Ngắn gọn;
_ Thường có vần, nhất là vần lưng;
_ Các vế thường đối xứng nhau cả về hình thức,cả về nội dung;
_ Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh;
Hãy minh hoạ những đặc điểm nghệ thuật đó và phân tích giá trị cua chúng bằng những câu tục ngữ trong bài học.
Trả lời:
_ Cách gieo vần: chủ yếu là vần lưng.
_ Sử dụng nghệ thuật đối nhằm nhấn mạnh sự khác biệt.
_ Liệt kê để thấy được tầm quan trọng vai trò khác nhau của từng yếu tố.
_ Sử dụng nhiều hình ảnh, sự vật để diễn đạt.
_ Cô đọng hàm súc, ngắn gọn ít nhất là 4 chữ, nhiều nhất là 9 hữ.


Bài 19.
Văn bản
Tục ngữ
Về con người và xã hội
Đoc – hiểu văn bản
Câu 1. Em hãy đọc kĩ văn bản và chú thích để hiểu các câu tục ngữ và một số từ khó trong văn bản.
Câu 2. Phân tích từng câu tục ngữ trong văn bản theo những nội dung sau:
a, Nghĩa của câu tục ngữ.
b, Giá trị của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện.
c, Nêu một số trường hợp cụ thể có thể ứng dụng câu tục ngữ (yêu cầu này chỉ cần thực hiện với một số câu làm mẫu).
Trả lơi:
*a. b)
1, Câu I.
a, ý nghĩa: Lấy số từ rất nhỏ để so sánh số từ rất lớn => Nhằm đề cao giá trị con người, con người luôn quý hơn mọi giá trị vật chất.
b, Cơ sở thực tiễn: Lối sống nhân đạo cảu con người Việt Nam.
2, Câu II.
a, ý nghĩa: _ Nghĩa đen: cái răng, cái tóc góp phần tạo nên 1 phần hìhn thức của con người.
_ Nghĩa bóng: cái răng, cái tóc chỉ phẩm chất, sức khoẻ, tuổi tác của con người.
b, Cơ sở thực tiễn: Nhắc nhở phải giữ gìn răng tóc cho lịch thiệp, gọn gàng, sạch sẽ.
3, Câu III.
a, ý nghĩa: _ Nghĩa đen; Dù có đói đến mấy phải ăn uống cho sạch sẽ, phải thơm tho, gọn gàng.
_ Nghĩa bóng: Dù có nghèo khổ thế nào đi chăng nữa thì cũng phải giữ gìn nhân cách của mình.
b, Cơ sở thực tiễn: Khuyên con người hãy biết thật thà, trong sạch, không làm điều gian xấu.
4, Câu IV.
a, ý nghĩa: Nhắc nhở người ta phải biết học hỏi phải nói rõ ra trong cuộc sống để hoàn thiện con người mình.
b, Cơ sở thực tiễn: Nhấn mạnh con người phải học hỏi rất nhiều điều như hoc ăn, học nói, học mở.
5, 6 Câu V, VI.
a, ý nghĩa:_ Đề cao vai trò của người thầy trong việc đào tạo nhân tài, bồi dưỡng tri thức.
_ Khi học bạn là khi ý thức chúng ta cao hơn bạn bè cùng tâm lí lứa tuổi bảo ban sẽ hiểu quả hơn, học bạn là học ở những cái: văn hoá, cáhc sống, cách cư sử.
b, Cơ sở thực tiễn: Chúng ta phải biết vừa học thầy vừa học bạn, chúng ta không nên tuyệt đối học môt riêng cái nào.
7, Câu VII.
a, ý nghĩa: Khuyên người ta phải biết thương yêu người khác như chíng bản thân mình, vừa có ý đề cao đạo lí của nhân dân: luôn sồn nhân hậu, giàu tình nhân ái.
b, Cơ sở thực tiễn: Hãy biêt giúp đỡ những người khó khăn, trẻ em khuyết tật,…. và hãy yêu thương họ như chính yêu bản thân của mình.
8, Câu VIII.
a, ý nghĩa: Câu tục ngữ giáo dục chúng ta phải biét ơn những người đã sinh thành, dạy dỗ, nuôi dưỡng, hi sinh,…
b, Cơ sở thực tiễn: Thể hiện đạo lí “Uống nứoc nhớ nguồn” của nhân dân ta.
9, Câu IX
a, ý nghĩa; Dạy cho chúng ta phải biết đoàn kết, yêu thương nhau thì mọi việc sẽ thành công.
b, Cơ sở thực tiễn: Chúng ta hãy phát huy tinh thần đoàn kêt trong mọi công việc.
Câu 3.* So sánh hai câu tục ngữ sau:
_ Không thầy đố mày làm nên.
_ Học thầy khong tày học bạn.
Theo em, những điều khuyên răn trong hai câu tục ngữ trên mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau ? Vì sao ? Em hãy nêu mọt vài cặp câu tục ngữ cũng có nội dung tưởng như ngược nhau nhưng lạ bổ sung cho nhau.
Trả lời:
_Ta thấy hai câu này không mâu thuẫn với nhau mà lạ có ý nghĩa bổ sung cho nhau, vì trong cuộc sống, chúng ta không chỉ học ở trường do các thầy giáo cô giáo dạy bảo ma còn phải học ở mọi lúc, mọi nơi. Lúc này, chính những người bạn ở quanh ta là những người thầy của ta. ta có thể học hỏi được các bạn nhiều cái hay, cái tốt về đạo đức, về trình đô chuyên môn, về kiến thức khoa học, về tinh thần làm việc, về cách đối xử với mọi người xung quanh,,,,
Cặp câu tục ngữ sau cũng có nội dung tưởng như ngược nhau nhưng lại bổ sung cho nhau:
_ Anh em như chân với tay;
_ Bán anh em xa mua láng giềng gần.
Câu 4: Hãy chứng minh và phân tích giá trị của của các đặc điểm sau trong tục ngữ:
_Diễn đạt bằng so sánh ;
_ Diễn đạt bằng cách dung hình ảnh ẩn dụ ;
_ Từ và câu có nhiều nghĩa.
Trả lời:
_ Diễn đạt bằng so sánh:
+ Thương người như thể thương thân;
+ Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.
ð Cách diễn đạt này làm cho câu tục ngữ thêm sinh động, cụ thể, dễ cảm nhận.
_ Diễn đạt bằng cách dùng hình ảnh ẩn dụ:
+ Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao;
+ Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.